Hợp đồng lao động- Tải mẫu hợp đồng chuẩn 2021 miễn phí

Hợp đồng lao động (HĐLĐ) là văn bản ký kết giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ giữa hai bên. Đặc biệt đối với NLĐ, khi nhận ký kết hợp đồng cần phải chú ý tới điều khoản trong khi giao kết. Vậy, HĐLĐ là gì? Có bao nhiêu loại hợp đồng? Những nội dung nào cần chú ý khi ký kết? Tải file word hợp đồng chuẩn pháp luật.

Những thông tin cơ bản về hợp đồng lao động

Để tránh rủi ro trong việc ký kết HĐLĐ, người lao động và người sử dụng lao động nên chú ý các vấn đề cơ bản sau:

Hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ Điều 13, Luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động

(Theo Điều 13, Luật Lao động 2019)
Những vấn đề cơ bản về hợp đồng lao động
Những vấn đề cơ bản về hợp đồng lao động- Ảnh minh họa

Theo Điều trên, HĐLĐ là sự giao kết giữa hai bên NLĐ và NSDLĐ. Trong quá trình này, hai bên thỏa thuận rõ về trả công, tiền lương, điều kiện, quyền và nghĩa vụ giữa hai bên nhằm đảm bảo công bằng, minh bạch và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.

XEM THÊM >> Lương Gross là gì? Cách tính và một vài lưu ý quan trọng khi đàm phán lương

Các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động

Về hình thức HĐLĐ

Căn cứ Điều 14, Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 quy định như sau:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

(Theo Điều 14, Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021)

Theo đó, NLĐ và NSDLĐ khi giao kết hợp đồng trên văn bản cần có 01 bản cho NLĐ và 01 bản cho NSDLĐ. Trong trường hợp giao kết qua phương tiện điện tử, hợp đồng có giá trị tương đương như hợp đồng làm trên giấy tờ. Tuy nhiên, với hợp đồng làm việc có thời hạn dưới 01 tháng có thể thỏa thuận bằng lời nói trừ các trường hợp pháp luật quy định.

Về loại HĐLĐ được sử dụng

Dựa trên Điều 20, Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, quy định về hai loại HĐLĐ được sử dụng như sau:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

(Theo Điều 20, Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021).

Theo Điều 20 của Bộ luật trên, NLĐ và NSDLĐ kể từ ngày 01/01/2021 chỉ được giao kết trên hai loại hợp đồng đó là HĐLĐ xác định thời hạn và HĐLĐ không xác định thời hạn.

XEM THÊM >> Không ký hợp đồng lao động có được doanh nghiệp đóng BHXH

Mẫu hợp đồng lao động và vấn đề cần lưu ý

Để quá trình ký kết diễn ra thuận lợi, NLĐ và NSDLĐ có thể sử dụng mẫu HĐLĐ dưới đây:

Tải mẫu HĐLĐ file word chuẩn 2021

HĐLĐ xác định thời hạn

HĐLĐ xác định thời hạn
HĐLĐ xác định thời hạn

>>CLICK ĐỂ TẢI VỀ

HĐLĐ không xác định thời hạn

HĐLĐ không xác định thời hạn
HĐLĐ không xác định thời hạn

>> CLICK ĐỂ TẢI VỀ

10 điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động từ năm 2021

Căn cứ Khoản 1, Điều 21, Bộ Luật lao động năm 2019 quy định từ ngày 01/01/2021 các điều khoản chủ yếu sau đây phải có trong HĐLĐ:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

(Theo Khoản 1, Điều 21, Bộ Luật lao động năm 2019)

Ngoài ra, Khoản 2,3 và 4, Điều 21, Bộ Luật lao động năm 2019 quy định về các trường hợp sau được bổ sung, giảm bớt nội dung chủ yếu trong HĐLĐ:

  • Nếu công việc liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người lao động và người sử dụng lao động được phép thỏa thuận về thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và bồi thường khi vi phạm.
Trường hợp được bổ sung, giảm bớt nội dung chủ yếu trong HĐLĐ
Trường hợp được bổ sung, giảm bớt nội dung chủ yếu trong HĐLĐ
  • Nếu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo công việc mà hai bên có thể giảm bớt nội dung chủ yếu, bổ sung nội dung trong trường hợp thực hiện giao kết hợp đồng liên quan việc chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
  • Nếu được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước thì Chính phủ có quyền quy định nội dung.

Kết luận

Như vậy, HĐLĐ là quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ và NLĐ khi tiếp hành giao kết HĐLĐ. Đây cũng chính là căn cứ bảo vệ quyền lợi giữa hai bên. Chính vì vậy, NLĐ và NSDLĐ cần lưu ý về khái niệm HĐLĐ, mẫu HĐLĐ và loại HĐLĐ được sử dụng cùng với các nội dung chủ yếu phải có trong hợp đồng. Bài viết mong đem lại thông tin hữu tích cho Quý bạn đọc!

TIN LIÊN QUAN

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*