Chế độ trợ cấp thất nghiệp là khoản tiền hỗ trợ của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp nhằm hỗ trợ những đối tượng là người lao đông tham gia bảo hiểm xã hội bị thất nghiệp. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về khái niệm và những điều kiện, đối tượng nào sẽ được hưởng trợ cấp. Mời bạn đọc hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.
Chế độ trợ cấp thất nghiệp là gì?
Trợ cấp thất nghiệp tiếng anh: unemployment benefit là khoản trợ cấp được trích ra từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Quỹ này được lập ra từ các khoản thu bảo hiểm xã hội và trích nộp theo tỷ lệ tiền lương của người lao động.
Trợ cấp thất nghiệp hay bồi thường thất nghiệp là các khoản tiền trợ cấp hàng tháng được thực hiện chi trả bởi các cơ quan bảo hiểm có thẩm quyền cho những người thất nghiệp đủ điều kiện.
Để được hưởng quyền trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải đăng ký thất nghiệp và đáp ứng một số điều kiện sẽ được đề cập ngay sau đây
Điều kiện hưởng trợ cấp
Căn cứ theo Điều 49, Mục 3 của Luật việc làm 2013, người lao động sẽ được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện:
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:
- a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
- b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:
- a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
- đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- e) Chết.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
- Điều 50 Luật Việc làm 2013
- Khoản 1 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
Công thức tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
MTCHT = MLBQ (6 tháng liền kề có đóng BHTN trước khi thất nghiệp) x 60%
- Trong đó:
- Mức trợ cấp hàng tháng: MTCHT
- Mức lương bình quân: MLBQ
- Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN
Lưu ý:
Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
Mức hưởng hàng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
- Quy định tại Điều 50 Luật Việc làm năm 2013
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
Cách tính số tháng được hưởng trợ cấp
Thời gian nhận tiền bảo hiểm được tính theo số tháng đóng, đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
STT | Số tháng đóng BHXH | Số tháng được hưởng trợ cấp |
1 | 12 tháng | 3 tháng |
2 | 12 + 12 = 24 tháng | 3 tháng |
3 | 24 + 12 = 36 tháng | 3 tháng |
4 | 36 + 12 = 48 tháng | 4 tháng |
5 | 48 + 12 = 60 tháng | 5 tháng |
… | … | … |
12 | 144 tháng ~ 12 năm | 12 tháng |
13 | 156 tháng | 12 tháng |
Thời điểm hưởng được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đăng ký thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
Quy định tại Điều 16, Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP về hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Chi tiết hồ sơ đăng ký
- Sổ bảo hiểm xã hội
- Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (tải về file word)
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Xem thêm: Mẫu đơn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định năm 2020
Lưu ý:
Người lao động có hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng (quy định tại Điểm c Khoản 1, Điều 43 Luật Việc làm 2013) tham gia BHTN thì nộp kèm giấy tờ xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động hợp lệ.
Kết luận
Như vậy, bài viết trên đây đã giúp bạn đọc trả lời cho câu hỏi trợ cấp thất nghiệp là gì? điều kiện và những quyền lợi mà người lao động nhận được. Hy vọng rằng với những chia sẻ trong bài viết này sẽ mang đến cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất.
lambaohiem.com sẽ tiếp tục cập nhật các vấn đề liên quan đến chủ đề này trong thời gian tới để mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin cần thiết hơn nữa.
BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ
- Địa chỉ trung tâm Bảo hiểm thất nghiệp thành phố Thủ Đức ở đâu?
- Người lao động bị tạm dừng nhận trợ cấp thất nghiệp khi nào?
- Hướng dẫn nhanh các bước làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Nơi nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
- Bạn có biết: Bảo hiểm thất nghiệp được lấy mấy lần?
- Giải đáp: Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc đóng từ năm nào?
Để lại một phản hồi