05 điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam hợp pháp

05 điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Hiện nay, việc người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam là rất phổ biến. Vậy điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì? Dưới đây là 05 điều kiện theo quy định của Pháp luật, mời bạn đọc hãy cùng Làm Bảo hiểm tìm hiểu chi tiết.

05 điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 đã nêu rõ, người lao động có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ 5 điều kiện sau:

  1. Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Căn cứ khoản 2 Điều 674 Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài đó được xác định theo pháp luật Việt Nam.

Theo đó, người nước ngoài được xác định là có năng lực hành vi dân sự khi:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Không thuộc trường hợp bị mất, hạn chế năng năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  1. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc.
  2. Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  3. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
  4. giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp thuộc diện không cần cấp giấy phép lao động.
5 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
5 điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

20 trường hợp không cần cấp giấy phép lao động

Căn cứ Điều 154, Bộ luật Lao động năm 2019, hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

  1. Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
  7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8. Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.
  11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  12. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  14. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  16. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  20. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Xem thêm: Chế độ bảo hiểm xã hội đối với người nước ngoài

Điều kiện đối với người sử dụng lao động nước ngoài

Căn cứ theo Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 4, Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Để có thể thuê người lao động nước ngoài làm việc cho mình, người sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam cần đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  2. Trước khi tuyển dụng những người này:
    • Doanh nghiệp phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền:
      • Thời hạn giải trình: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
      • Cơ quan tiếp nhận: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp tỉnh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
      • Trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động – 20 trường hợp không cần giấy phép lao động (xem bên trên)
    • Nhà thầu phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
      • Nơi gửi bản kê khai: Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.

Như vậy trong bài viết trên đây lambaohiem.com đã gửi đến bạn đọc những thông tin mới và cập nhật nhất về những điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Hy vọng bài viết có thể mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm hãy để lại lời nhắn dưới phần bình luận mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất và tốt nhất có thể. Xin cảm ơn.

TIN LIÊN QUAN

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*