Hiện nay để được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp theo quy định của Pháp luật. Người lao động nước ngoài cần có giấy phép lao động. Vậy người lao động cần làm gì để có giấy phép này. Mời bạn đọc hãy cùng lambaohiem tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Điều kiện để được cấp giấy phép lao động
Đối với người nước ngoài tham gia lao động tại Việt Nam để được cấp giấy phép lao động (GPLĐ) cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Bao gồm 4 điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Có thể bạn quan tâm >> Chế độ bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài
Người nước ngoài thuộc diện được cấp GPLĐ
Căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện được cấp giấy phép lao động gồm 10 hình thức lao động như sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
- Tình nguyện viên.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, hồ sơ xin cấp GPLĐ đối với người nước ngoài gồm 08 giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu.
- Giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc.
- 02 ảnh màu 4×6 cm, phông nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.
- Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.
Thủ tục xin cấp GPLĐ
Trách nhiệm của cá nhân/đơn vị sử dụng lao động nước ngoài
Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội/ UBND cấp tỉnh/thành phố.
Khi đã có văn bản chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài, người lao động nước ngoài/người sử dụng lao động thực hiện làm thủ tục xin cấp GPLĐ theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
- Nơi nộp hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Thời hạn: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
- Người nộp: Người lao động nước ngoài/ Người sử dụng lao động nước ngoài
- Người lao động nước ngoài tự nộp hồ sơ khi
- Vào Việt Nam để chào bán dịch vụ
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
- Người sử dụng lao động nộp hồ sơ nếu nhận người nước ngoài vào làm việc theo hình thức sau:
- Hợp đồng lao động.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Tình nguyện viên.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Người lao động nước ngoài tự nộp hồ sơ khi
Bước 3: Nhận giấy phép lao động.
Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Trường hợp không cấp giấy phép lao động cơ quan chức năng phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Kết luận
Như vậy trong bài viết trên đây lambaohiem.com đã gửi đến bạn đọc một số thông tin cần thiết liên quan đến giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. nếu bạn có những câu hỏi hay những thắc mắc cần hỗ trợ thêm hãy để lại lời nhắn dưới phần bình luận của bài viết để được hỗ trợ.
TIN LIÊN QUAN
- 3 cách tìm mã số thuế cá nhân bằng số cmnd nhanh nhất
- Nên đàm phán lương lương Net hay lương Gross khi deal lương?
- Hệ số lương là gì? Cập nhật bảng hệ số và bậc lương mới nhất
- Nơi nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
- Mã số thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách đăng ký MST
- Công ty có được đuổi việc nhân viên do mắc Covid 19 không?
Để lại một phản hồi